Thước panme là dụng cụ quan trọng với ngành vật lý học. Bạn có thể bắt gặp nó dễ dàng trong phòng thí nghiệm, xưởng cơ khí… Thước cặp được xem là đại diện cho sự chính xác, nhưng thước panme còn có thang đo còn nhỏ hơn.
Thước cặp thường có thang đo từ 150 – 300mm, thước panme dùng để đo các phôi nhỏ hơn thang đo thường chỉ dao động từ 20 – 30cm. Các phôi thường gặp là bánh rang, vòng bi, linh kiện máy móc…
Các máy móc chỉ hoạt động trơn tru khi các bộ phận tạo nên nó chính xác tuyệt đối. Chỉ cần sai số 1/100mm khi chạy sẽ phát ra tiếng kêu. Ở các nước lớn như Nhật Bản, Đức, Mỹ các máy móc được kiểm soát rất kỹ các thông số bằng panme điện tử.
Nói đến đây chắc các bạn đã hiểu được tầm quan trọng của thước panme. Nó có vai trò không thể thay thế trong ngành cơ khí, chế tạo máy và các ngành đặc thù khác.
Các loại thước panme
Chính vì sự đa dạng của các thiết bị máy móc với hình dạng khác nhau. Nên thước panme cũng chia làm rất nhiều loại. Sự khác nhau chủ yếu đến từ cơ chế hoạt động và phần ngàm (đầu tiếp xúc phôi).
Cơ chế hoạt động: chia ra làm panme cơ và panme điện tử. Panme cơ thường có độ chính xác 0.01mm, panme điện tử có thể đạt tới độ chính xác 0.001mm. Panme cơ dựa vào các bước ren để chia thang đo, panme điện tử cấu tạo phức tạp hơn. Panme điện tử thường được kết hợp panme cơ ở phần đuôi.
Hình thái:
- Panme đo ngoài (đo chiều rộng, chiều dài bên ngoài của phôi)
- Panme đo trong (đo chiều rộng, chiều dài bên trong của vật thể)
- Panme đo lỗ (đo đường kính của lỗ)
- Panme đo sâu (đo độ sâu của lỗ)
Cách đọc thước panme
Đối với các sản phẩm điện tử thì chẳng có gì để nói bạn chỉ cần đọc các thông số hiển thị trên màn hình, nó luôn chính xác. Nhưng nghệ thuật của ngành cơ khí là khi bạn đọc thước panme cơ và tính toán ra các thông số. Bạn tự tay căn chỉnh mọi thứ đến khi nó ra một con số hoàn hảo.
Thang đo:
- Thang chính: bạn dùng để xác định phần nguyên mm của phôi cần đo. Hãy đọc số trên vạch gần nhất mà bạn có thể nhìn thấy rõ để lấy phần nguyên.
- Thang phụ: mỗi vòng ren bên trong thước sẽ được chia làm 50 vạch trên thang đo phụ. Mỗi vòng ren tương được 1mm, mỗi vạch trên thang phụ dùng để xác định phần lẻ của của vật thể.
Lấy phần nguyên(trên thang chính) cộng với phần lẻ (trên thang phụ) để ra thông số chính xác.
Nói đến đây chắc các bạn vẫn chưa hiểu bởi vì nó khá phức tạp. Hãy tham khảo các clip hướng dẫn trên youtube để nắm rõ kỹ thuât.
Chọn mua thước Panme
Trên thị trường thước Panme rất đa dạng về chủng loại, mẫu mã và thương hiệu. Nếu bạn đang đi học hoặc mới vào nghề thì nên chọn các sản phẩm rẻ tiền. Chúng đa phần xuất xứ Trung Quốc độ sai số lớn chất lượng ở mức vừa phải có thể sử dụng.
Còn nếu bạn là thợ lành nghề cần sự chính xác cao nên lựa chọn các thương hiệu lớn như Vogel (Đức), Mitutoyo(Nhật), Stabila (Đức). Các sản phẩm này có thang đo khắc laser, vật liệu cao cấp ít bị biến dạng mài mòn, độ sai số rất thấp.
Các hãng này hỗ trợ bạn hiệu chỉnh và thay thế linh kiện khi thước bị sai số sau thời gian dài sử dụng. Lưu ý thước panme tượng trưng cho sự chính xác, cấu tạo của nó khiến nó rất dễ bị hư hỏng, sai số khi bị va đập hoặc sử dụng sai cách.
Sản phẩm thước panme đề xuất
Panme cơ đo ngoài cổ điển
Kiểu dáng thông dụng với đầu đo bằng thép, điểm tì bằng carbide siêu cứng không bị mài mòn biến dạng. Núm xoay đường kính 8mm, trang bị 4 thang đo dao động từ 0 – 100mm. Thang đo khắc laser trên nền nhôm cao cấp sáng bóng.
Model | Thang đo mm | Độ chính xác ±mm | Đường kính núm xoay | Bước chuyển mm | Dung sai toàn tầm mm |
231321 | 0-25 | 0.01 | 20.5 | 0.5 | 0.004 |
231322 | 25-50 | 0.01 | 20.5 | 0.5 | 0.004 |
231323 | 50-75 | 0.01 | 20.5 | 0.5 | 0.005 |
231324 | 75-100 | 0.01 | 20.5 | 0.5 | 0.005 |
Thước panme kết hợp đồng hồ số Vogel
Thiết kế cứng cáp, cổ điển nhưng không kém phần thẩm mỹ của một sản phẩm cao cấp. Với độ chính xác 0.01mm thông dụng của panme cơ, trang bị 4 thang đo từ 0 – 100mm. Cảm giác cầm nắm rất chắc tay do vật liệu cao cấp, sử dụng rất nhẹ nhàng và chính xác. Vogel luôn kiểm nghiệm các sản phẩm rất kỹ trước khi xuất xưởng.
Model | Thang đo mm | Độ chính xác ±mm | Đường kính núm xoay | Dung sai toàn tầm mm |
231451 | 0-25 | 0.01 | 18 | 0.004 |
231452 | 25-50 | 0.01 | 18 | 0.004 |
231453 | 50-75 | 0.01 | 18 | 0.005 |
231454 | 75-100 | 0.01 | 18 | 0.005 |
Thước panme đo bánh răng
Với phần đầu đo đặc biệt dùng để đo các phôi có kiểu dáng tương tự bánh răng, phôi có lỗ trong… Cơ chế hoạt động tương tự panme cơ đo ngoài. Với các seri đặc biệt này thường có nhiều đầu đo thay thế để hữu dụng hơn trong nhiều trường hợp.
Model | Thang đo mm | Độ chính xác ±mm | Đường kính núm xoay | Bước chuyển mm | Dung sai toàn tầm mm |
230901 | 0-25 | 0.01 | 20 | 0.5 | 0.002 |
230902 | 25-50 | 0.01 | 20 | 0.5 | 0.002 |
230903 | 50-75 | 0.01 | 20 | 0.5 | 0.003 |
230904 | 75-100 | 0.01 | 20 | 0.5 | 0.003 |
230905 | 100-125 | 0.01 | 20 | 0.5 | 0.004 |
230906 | 125-150 | 0.01 | 20 | 0.5 | 0.004 |
230907 | 150-175 | 0.01 | 20 | 0.5 | 0.004 |
230908 | 175-200 | 0.01 | 20 | 0.5 | 0.004 |
230909 | 200-225 | 0.01 | 20 | 0.5 | 0.005 |
230910 | 225-250 | 0.01 | 20 | 0.5 | 0.005 |